Thì hiện tại đơn được dùng phổ biến trong đời sống hằng ngày bởi nó được dùng để chỉ một thói quen hay những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại. Trong bài viết này, hãy cùng Khoa Quốc Tế tìm hiểu cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường. Hãy ghi chú những nội dung cần thiết để củng cố kiến thức bạn nhé!
Nội dung
Cấu trúc hiện tại đơn với động từ thường tiếng Anh
Hiện tại đơn với động từ thường ở thể khẳng định
Cấu trúc:
(+) S + V (thêm s hoặc es hoặc giữ nguyên) + O |
Trong đó:
- S: chủ ngữ
- V: động từ
- O: tân ngữ
Lưu ý: Trong quá trình chia động từ ở thì hiện tại đơn, chúng ta gặp 2 trường hợp như sau:
Trường hợp 1: Chủ ngữ bao gồm: I, we, you, they, danh từ đếm được số nhiều. Trong trường hợp này, chúng ta chỉ cần giữ nguyên dạng động từ là được.
Ví dụ:
- Tom and Martin smoke every day. (Tom và Martin hút thuốc mỗi ngày)
- I usually wake up at 6 o’clock (Tôi thường thức dậy vào lúc 6 giờ sáng)
Trường hợp 2: Chủ ngữ là He, she, it, danh từ đếm được số ít và danh từ không đếm được.
=> Trường hợp này sẽ phức tạp hơn, chúng ta cần phải quan tâm đến những quy tắc thêm S hay là Es sau động từ.
Hiện tại đơn với động từ thường ở thể phủ định
Cấu trúc:
(-) S +do/does + not + V (nguyên thể) |
Trong đó:
- Do/does: một loại trợ động từ
- S: chủ ngữ
- V: động từ nguyên thể
Ví dụ:
- I do not like football. (Tôi không thích bóng đá)
- They do not do housework. (Họ không làm việc nhà)
- He does not study English. (Anh ta không học tiếng Anh)
- My sister does not come home early. (Em gái tôi không về nhà sớm)
Hiện tại đơn với động từ thường ở thể nghi vấn (?)
Cấu trúc:
Do/does + S + V + O? Wh + do/does + S + V + O? |
Trong đó:
- Do/does: một loại trợ động từ
- S: chủ ngữ
- V: động từ (nguyên thể)
- O: tân ngữ
- Wh: Từ để hỏi
Ví dụ:
- How often does Jim visit his parents? (Jim thường thăm bố mẹ anh ta mấy lần?)
- What do you do? (Bạn làm nghề gì)
Vừa rồi chúng ta đã cùng điểm qua những cấu trúc quan trọng của thì hiện tại đơn với động từ thường. Nếu các bạn thấy thông tin trên hữu ích hãy nhanh tay note ngay cấu trúc vào sổ tay nhé.
Quy tắc thêm S và Es và cách đọc chính xác
Quy tắc thêm S
Quy tắc 1
Những động từ có tận cùng là o, s(s), x, sh, ch thì sẽ phải thêm đuôi ES cho động từ.
Một số động từ:
- Go – goes (đi)
- Finish – finishes (kết thúc)
- Do – does (làm)
- Teach – teaches (dạy)
- Push – pushes (đẩy)
Ví dụ:
- Mary sometime goes to school late. (Mary thỉnh thoảng cũng đi học muộn)
- My dad watches TV every evening. (Bố tôi xem ti vi mỗi tối)
Quy tắc 2
Những động từ kết thúc bằng y và trước y là một phụ âm thì sẽ chuyển y thành i rồi thêm Es
Một số động từ:
- Fly – flies (Bay)
- Study – studies (Học)
- Cry – cries ( Khóc)
Ví dụ: My baby cries when waking up. (Con tôi thường khóc lúc nó vừa thức dậy)
Quy tắc 3
Với những động từ còn lại, chúng ta chỉ cần thêm S vào sau động từ.
Một số động từ điển hình:
- Put – puts (đặt, để)
- Write – writes
- Say – says (Nói)
- Ask – asks (hỏi)
- Buy – buys (mua)
- Come – comes (tới)
- Drink – drinks (uống)
Ví dụ:
- Jay writes diary every evening. (Jay viết nhật ký mỗi tối.)
- Lisa often buys clothes in local stores. (Lisa thường mua quần áo ở các của hàng địa phương)
Xem thêm:
Cách đọc đuôi S và ES
Quy tắc 1
Với các động từ có tận cùng là p, t, gh, f, k, đuôi S/ES của động từ thì sẽ có cách đọc là /s/.
Một số động từ điển hình:
Puts -> /puts/
Stop -> /stɒps/
Quy tắc 2
Với những động từ có tận cùng là: s, sh, ch, z, ge, che, đuôi S/ES của động từ thì sẽ có cách đọc là /iz/.
Một số động từ điển hình:
- Finishes -> /ˈfɪnɪʃiz/
- Pushes -> /pʊʃiz/
Quy tắc 3
Với những động từ còn lại, đuôi S/ES của động từ được đọc là /z/
Một số động từ điển hình:
- Cuts -> /kʌtz/
- Makes -> /meɪkz/
Trợ động từ (do/ does)
Trợ động từ do và does được sử dụng để bổ sung ý nghĩa cho động từ ở thể hiện tại đơn. Khi sử dụng trợ động từ do và does, ta phải chú ý hai nguyên tắc sau đây.
Sử dụng trợ động từ do với các chủ ngữ là: I, you, we, they, danh từ đếm được số nhiều.
Ví dụ:
- Do you like lemon juice? (Bạn có thích nước chanh không?)
- Do Jim and Jay often come here? (Jim và Jay có hay đến đây không?)
Sử dụng trợ động từ does với chủ ngữ là he, she, it, các danh từ đếm được số ít và danh từ không đếm được.
Ví dụ:
- Does Mary learn English? (Mary học tiếng Anh à)
- Does your pet eat animal food? (Con thú cưng của bạn thường ăn thức ăn cho động vật à)
Lưu ý: Do not, Does not trong tiếng Anh có thể rút gọn thành don’t và doesn’t.
Ví dụ:
- I do not like music. (Tôi không thích âm nhạc)
-> I don’t like music.
- She does not go to work. (Cô ta không đi làm)
-> She doesn’t go to work.
Phía bên trên, Khoa Quốc Tế vừa chia sẻ đến bạn toàn bộ kiến thức về thi hiện tại đơn với động từ thường. Đây là chủ điểm ngữ pháp đơn giản, dễ ghi nhớ và ứng dụng vào các tình huống thực tế. Nếu chưa nắm rõ, hãy ghi chú công thức ngay nhé!